Trường Cao đẳng Suncheon Jeil (Suncheon Jeil College) - Cao đẳng trọng điểm của thành phố Suncheon
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: 순천제일대학교 – Suncheon Jeil University
- Năm thành lập: 1978
- Địa chỉ: South Korea, Jeollanam-do, Suncheon, Deogwol-dong, Jeildaehak-gil, 17 KR
- Website: https://www.suncheon.ac.kr/kor/
Trường cao đẳng Suncheon Jeil được thành lập từ năm 1978. Trường có bề dày lịch sử khá lâu đời trong ngành giáo dục tại Hàn Quốc. Trong suốt năm tháng hoạt động, trường đã nhận được nhiều thành tích và giải thưởng. Một số thành tích nổi bật có thể kể đến như:
+ Đạt giải nhất về đào tạo trị liệu ngôn ngữ (Hiệp hội trị liệu giọng nói Hàn Quốc – 18/07/2020)
+ Được trao thưởng bởi bộ trưởng bộ y tế và phúc lợi (12/12/2018)
+ Đạt giải xuất sắc cuộc thi Ý tưởng Đổi mới Công nghệ Năng lượng (26/09/2019)
+ Được Bộ Việc làm và Lao động chọn là Trung tâm Hỗ trợ Việc làm Đại học năm 2018
+ Được chọn là trường cao đẳng nghề hàng đầu (LINC +) về việc hợp tác giữa các ngành công nghiệp và trường đại học phù hợp với xã hội vào năm 2017 (Bộ Giáo dục)
Trường cao đẳng Suncheon Jeil tọa lạc ở thành phố Suncheon, tỉnh Jeolla Nam (전라남도), phía Tây Nam Hàn Quốc. Từ Busan đến nơi này mất khoảng 2 tiếng đi xe buýt.
II. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0.
- Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất đến khi đăng ký đi du học không quá 4 năm.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình Học Ngôn ngữ
Thời gian : 4 kỳ/năm (10 tuần/ kỳ)
Kỳ nhập học: 3 – 6 – 9 – 12
Học phí: ₩ 900,000/kỳ
Bảo hiểm: ₩ 60,000/6 tháng
Ký túc xá: ₩ 1,380,000/6 tháng
2. Chương trình Hệ Đại học
CHUYÊN NGÀNH & HỌC PHÍ:
Chương trình học tiếng Hàn dành cho du học sinh của trường cao đẳng Sungcheon Jeil kéo dài trong vòng 8 tháng (32 tuần). Sinh viên sẽ không có kỳ nghỉ giữa các lớp. Sau khi hoàn thành chương trình học này, sinh viên sẽ đủ điều kiện để chuyển lên hệ chuyên ngành đại học.
HỌC PHÍ HỌC TIẾNG HÀN
Đơn vị: KRW
PHÂN LOẠI |
THỜI ĐIỂM NỘP TIỀN |
SỐ TIỀN |
학비 Học phí (32 tuần) | 입국 전 Trước khi nhập cảnh |
2,600,000 |
기숙사비 Phí ký túc Xá (34 tuần) gồm thời gian cách ly 2 tuần | 1,500,000 | |
교재비 Tiền sách | 입국 후 Sau khi nhập cảnh |
100,000 |
보험료 Phí bảo hiểm | 100,000 | |
문화체험 Trải nghiệm văn hóa | 200,000 | |
학생회비 Hội phí sinh viên | 200,000 | |
TOTAL |
4,700,000 |
Trường cao đẳng Suncheon Jeil tọa lạc ở thành phố Suncheon, tỉnh Jeolla Nam (전라남도), phía Tây Nam Hàn Quốc. Từ Busan đến nơi này mất khoảng 2 tiếng đi xe buýt.
Trường Suncheon chuyên đào tạo về các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp như:
+ Xây dựng 스마트건설환경과
+ Kiến trúc 건축인테리어과
+ Công nghệ Hóa 산업기술화공과
+ Quản lý an toàn doanh nghiệp 산업안전관리과
+ Điện tử 산업기술전자과
+ Cơ khí Ô tô 기계자동차과
+ Điện Tự động hóa 전기자동화과
+ IT -IT·산업융합과
+ Truyền thông đa phương tiện 멀티미디어과
+ Phòng chống cháy nổ và thiên tai 소방방재과
+ Công nghiệp thép 제철산업과
Bên cạnh đó, sinh viên cũng có thể theo học một số ngành thuộc lĩnh vực khác như:
+ Xã hội nhân văn: ngành kế toán doanh nghiệp
+ Tự nhiên: Pha chế và nấu ăn 커피바리스타 와 외식조리과
+ Phúc lợi: Phúc lợi xã hội 사회복지과
+ Y tế :
- Trị liệu ngôn ngữ 언어치료과
- Khoa trị liệu nghề nghiệp 작업치료과
- Khoa Phục hồi chức năng 의료재활과
- Năng khiếu nghệ thuật: Làm đẹp tổng hợp 토탈뷰티미용과
Tuy nhiên, đối với du học sinh, hiện nay trường chỉ nhận đào tạo 4 ngành nghề:
+ Cơ khí Ô tô 기계자동차과
+ Điện tử 산업기술전자과
+ Tự nhiên: Pha chế và nấu ăn 커피바리스타 와 외식조리과
+ Làm đẹp tổng hợp 토탈뷰티미용과
HỌC PHÍ CHUYÊN NGÀNH
Học phí (학비) / 1 kỳ | 2,900,000 won |
기숙사비 Phí ký túc xá ( 6 tháng) | 1,000,000 won |
III. HỌC BỔNG
Đối tượng : sinh viên nước ngoài | 1학년 1학기 Học kì 1 năm |
1학년 1학기 Học kì 1 năm 2 |
2학년 1학기 Học kì 1 năm 2 |
2학년 2학기 Học kì 2 năm 2 |
Tốt nghiệp tại Viện Ngôn Ngữ của trường |
1,500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 |
Sinh viên ngoại quốc nói chung | 1,000,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 |
Đặc biệt khi học ngành làm đẹp toàn diện thì học sinh được giới thiệu đi thực tập hưởng lương tại các cơ sở kinh doanh làm đẹp gần trường và trong thành phố Sunchoen.
IV. KÝ TÚC XÁ
Tòa nhà ký túc xá được trang bị nhiều tiện nghi hiện đại như cửa khóa vân tay, camera giám sát hành lang, thiết bị sưởi, làm mát… Ký túc xá được xây dựng nhằm giúp cho mỗi sinh viên cảm thấy thoải mái bởi sự thuận tiện về thực phẩm, quần áo, chỗ ở, không gian nghỉ ngơi và học tập cho sinh viên từ xa theo học tại trường đại học. Ngoài ra, trong đây cũng có rất nhiều tiện ích như: nhà ăn, quán cà phê, thư viện, nhà hát nhỏ, các sân tập thể thao… cho sinh viên sử dụng miễn phí
Phí KTX: 1,100,000 KRW / 6 tháng
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT