Danh Sách Trường Hàn Quốc 2025-2026: Biến Động, Bất Ngờ Và Tích Cực
Với sự tăng vọt về số lượng các trường Ưu tú, hay còn gọi là TOP 1, và các trường Chứng nhận, hay còn gọi là TOP 2, sự giảm thiểu của các trường hạn chế, chưa bao giờ sinh viên Việt Nam có nhiều lựa chọn an toàn về visa như 2025-2026. Hãy cùng Du học Skyedu phân tích chuyên sâu vào các top trường, để hiểu đúng và chọn đúng!
27 trường TOP 1: Chưa Bao Giờ Visa Thẳng An Toàn Và Dễ Dàng Hơn Thế
Danh sách các trường top gồm 27 trường, có sự tăng vọt về số lượng, đa dạng về vị trí địa lý cũng như các cấp độ học phí khác nhau. So với năm 2024 có 18 trường, năm 2025 chúng ta có tổng 27 trường TOP 1, thêm nhiều trường mới như Korea, Sungkyunkwan, Sunmoon, ĐHQG Chungnam, Nữ Sookmyung, Hansung và Sengmyung.
18 trường TOP 1 năm 2024 đều giữ TOP, và 9 trường mới lên TOP. Đây là dấu hiệu đáng mừng về nỗ lực của các trường đại học Hàn Quốc trong nỗ lực quản lý sinh viên quốc tế. Trong các trường mới lên TOP 1, các tên tuổi sau đây chắc chắn có viện tiếng Hàn và có tuyển sinh viên Việt Nam hệ tiếng: Sungkyungkwan, Sunmoon, ĐHQG Chungnam, Semyung, Nữ Sookmyung, Hansung. Hai trường thuộc TOP 1 nhưng chưa có thông tin tuyển sinh sinh viên Việt Nam hệ tiếng năm 2025 là ĐHQG Busan và Cao đẳng Kyungbok.
Các trường đại học và cao học không có thông tin về viện tiếng bao gồm: POSTECH, Trường Cao học Kaeshin, Khoa học và Công nghệ UST, Trường Cao học Onseok, Trường Cao học Chính sách Quốc tế KDI.
Bên cạnh sự tăng vọt đáng kể về số lượng, các trường TOP 1 năm nay có sự mở rộng và đa dạng về vị trí địa lý. Nếu năm 2024 trở về trước, đa phần các trường TOP 1 đều tập trung ở khu vực Seoul, năm nay, chúng ta có:
- 14 trường trung tâm Seoul: Seokyeong, Konkuk, Hanyang, ChungAng, Seoul Sirip, Hongik, Nữ Sungshin, ĐH Korea, Nữ Duksung, Dongguk, Nữ EWHA, Sungkyunkwan, Nữ Sookmyung, Hansung
- 2 trường ở Daegu gồm Keimyung và ĐHQG Kyungpook
- 1 trường ở Bucheon là Thần Học Seoul
- 1 trường ở Asan là Sunmoon
- 1 trường ở Daejeon là ĐHQG Chungnam
- 1 trường ở Suwon là Sungkyunkwan
- 1 trường ở Namyangju là Cao Đẳng Kyungbok
- 1 trường ở Chungcheongbuk (miền Trung Hàn Quốc) là Semyung
Sự đa dạng về vị trí địa lý này là tiền đề của một điểm mới quan trọng của TOP 1 năm 2025, đó là đa dạng về mức học phí, trong đó nhiều trường học phí rẻ dưới 6,000,000 KRW/năm (~ 107,000,000 VND). Nếu như trung tâm Seoul, chúng ta chỉ có 1 trường có học phí rẻ là Seokyeong hiện giữ mức 5,500,000 KRW/năm (~ 98,200,000 VND), các trường còn lại đều từ 6,000,000 KRW/năm (~ 107,000,000 VND) trở lên.
Ngược lại, ra ngoài thủ đô Seoul, nhiều trường có mức học phí giao động từ 5,000,000 – 5,600,000 KRW/năm (~ 89,300,000 – 100,000,000 VND). Như vậy, năm 2025 thật sự là năm TOP 1 của các tài chính vừa sức, tầm trung, nhưng muốn chọn visa thẳng.
Danh sách Top 1 gồm các trường như sau:
| STT | Tên trường | Khu vực |
| 1 | Đại học Konkuk | Seoul |
| 2 | Đại học Seokyeong | Seoul |
| 3 | Đại học Seoul Sirip | Seoul |
| 4 | Đại học nữ Sungshin | Seoul |
| 5 | Đại học nữ Ewha | Seoul |
| 6 | Đại học Hanyang | Seoul |
| 7 | Đại học Hongik | Seoul |
| 8 | Đại học ChungAng | Seoul |
| 9 | Đại học nữ Duksung | Seoul |
| 10 | Đại học Dongguk | Seoul |
| 11 | Đại học Korea | Seoul |
| 12 | Đại học Sungkyunkwan | Seoul và Suwon |
| 13 | Đại học Hansung | Seoul |
| 14 | Đại học Nữ sinh Sookmyung | Seoul |
| 15 | Đại học Keimyung | Daegu |
| 16 | Đại học Quốc gia Kyungpook | Daegu |
| 17 | Đại học Thần học Seoul | Bucheon |
| 18 | Đại học Sunmoon | Asan |
| 19 | Đại học Quốc gia Chungnam | Daejeon |
| 20 | Đại học Semyung | Chungcheongbuk |
| 21 | Đại học Quốc gia Busan | Busan |
| 22 | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang | Gyeongsangbuk |
| 23 | Đại học khoa học và công nghệ Hàn Quốc (UST) | Daejeon |
| 24 | Cao đẳng Kyungbok | Namyangju |
| 25 | Cao học Kaeshin | Seoul |
| 26 | Cao học Onseok | Gyeonggi |
| 27 | Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc (KDI) | Sejong |
103 Trường Chứng Nhận: Sự Trở Lại Ngoạn Mục!
Với 103 trường TOP 2, tăng 30% với số lượng 74 trường TOP 2 năm 2024, danh sách trường TOP 2 năm 2025 là một cuộc lội ngược dòng ngoạn mục của nhiều trường TOP 3, trong đó có nhiều tên tuổi thuộc nhóm trường cao đẳng, cân đối tốt giữa học và làm thêm.
Điểm đầu tiên, danh sách 2025 nhiều tên tuổi trường TOP 2 được sinh viên Việt Nam yêu thích tiếp tục trụ TOP: Myongji, Soongsil, Sejong, Kookmin, Seoul Tech, SNU, Yonsei, Gachon, Ajou, Catholic Korea, Yeungnam, Paichai, Mokwon, Hannam, Woosong, DongA, ĐHQG Pukyong, Inje,… Đây cũng là các trường có tỉ lệ visa ổn định, chắc chắn trong nhiều năm, vì vậy, được sinh viên Việt Nam tin tưởng lựa chọn.
Danh sách trường TOP 2 chứng kiến sự mất TOP bất ngờ của một trong các trường cho nhiều hoc bổng nhất hệ đại học là Đại học Kwangwoon thuộc trung tâm Seoul. Bên cạnh đó, danh sách mới có nhiều gương mặt trở lại TOP 2 sau 1 đến 2 năm nằm trong TOP 3, đó là Kyonggi, ĐHQG Kyongju, KHKT Kyonggi, Daegu,…
Một điểm nổi bật không thể bỏ qua của danh sách mới, đó là nhiều trường cao đẳng nhiều năm thuộc TOP 3, hoặc nằm trong danh sách hạn chế năm nay quay về TOP 2. Những cái tên nổi bật phải kể đến là Seojeong, Osan, Kyungnam, Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan, Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin.
Đây là một dấu hiệu đáng mừng và thuận chiều với mong muốn của nhiều sinh viên Việt Nam yêu thích hệ cao đẳng, cân đối tốt giữa việc học và làm thêm đúng luật. Nhiều trường cao đẳng năm nay ở TOP 2, trong đó có những tên tuổi nổi bật trong nhóm các trường có tỉ lệ chuyển đổi visa E7 và F tốt như Seojeong, Bucheon, KHKT Kyonggi cũng là một chuyển biến tích cực cho sinh viên Việt Nam.
Danh sách các trường chứng nhận đào tạo chương trình hệ tiếng
| Tên trường | Khu vực |
| Đại học Konkuk | Seoul |
| Đại học Seokyeong | Seoul |
| Đại học Seoul Sirip | Seoul |
| Đại học nữ Sungshin | Seoul |
| Đại học nữ Ewha | Seoul |
| Đại học Hanyang | Seoul |
| Đại học Hongik | Seoul |
| Đại học ChungAng | Seoul |
| Đại học nữ Duksung | Seoul |
| Đại học Dongguk | Seoul |
| Đại học Dongguk – WISE | Seoul |
| Đại học Korea | Seoul |
| Đại học Korea (Sejong) | Sejong |
| Đại học Sungkyunkwan | Seoul và Suwon |
| Đại học Hansung | Seoul |
| Đại học Nữ sinh Sookmyung | Seoul |
| Đại học Keimyung | Daegu |
| Đại học Quốc gia Kyungpook | Daegu |
| Đại học Thần học Seoul | Bucheon |
| Đại học Sunmoon | Asan |
| Đại học Quốc gia Chungnam | Daejeon |
| Đại học Semyung | Chungcheongbuk |
| Đại học Quốc gia Busan | Busan |
| Đại học Gachon | Gyeonggi |
| Đại học Catholic | Gyeonggi |
| Đại học Quốc gia Gangneung Wonju | Gangwon |
| Đại học Quốc gia Kangwon | Gangwon |
| Đại học Konyang | Daejeon và Nonsan |
| Đại học Kyonggi | Seoul và Gyeonggi |
| Đại học Kyungnam | Gyeongsangnam |
| Đại học Kyungdong | Gyoenggi và Gangwon |
| Đại học Quốc gia Gyeongsang | Daegu |
| Đại học Kyungsung | Busan |
| Đại học Kyungwoon | Gyeongsangbuk |
| Đại học Kyungil | Gyeongsan |
| Đại học Kyung Hee | Seoul |
| Đại học Quốc gia Kongju | Chungcheongnam |
| Đại học Quốc gia Gunsan | Jeollabuk |
| Đại học Quốc gia Suncheon | Jeollanam |
| Đại học Quốc gia Andong | Gyeongsangbuk |
| Đại học Quốc gia Giao thông Hàn Quốc | Chungcheongbuk và Gyeonggi |
| Đại học Daegu | Daegu |
| Đại học Shingyeongju | Gyeonggi |
| Đại học Kookmin | Seoul |
| Đại học Gimcheon | Gimcheon |
| Đại học Nazarene | Chungcheongnam |
| Đại học Namseoul | Chungcheongnam |
| Đại học Dankook | Gyeonggi |
| Đại học Công giáo Daegu | Daegu |
| Đại học Pyeongtaek | Gyeonggi |
| Đại học Daejeon | Daejeon |
| Đại học Dongseo | Busan |
| Đại học Dongshin | Jellanam |
| Đại học DongA | Busan |
| Đại học Myongji | Seoul |
| Đại học Mokwon | Daejeon |
| Đại học Pai Chai | Daejeon |
| Đại học Baekseok | Chungcheongnam |
| Đại học Quốc gia Pukyong | Busan |
| Đại học Ngoại ngữ Busan | Busan |
| Đại học Sogang | Seoul |
| Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul | Seoul |
| Đại học Quốc gia Seoul | Seoul |
| Đại học nữ Seoul | Seoul |
| Đại học Sungkyul | Gyeonggi |
| Đại học Sejong | Seoul |
| Đại học Soongsil | Seoul |
| Đại học Silla | Busan |
| Đại học Shinhan | Gyeonggi |
| Đại học Ajou | Gyeonggi |
| Đại học Yonsei | Seoul |
| Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) | Seoul |
| Đại học Yeungnam | Gyeongbuk |
| Đại học Youngsan | Gyeongsangnam và Busan |
| Đại học Woosong | Daejeon |
| Đại học Inje | Gyeongsangnam và Busan |
| Đại học Quốc gia Incheon | Incheon |
| Đại học Inha | Incheon |
| Đại học Quốc gia Chonnam | Gwangju |
| Đại học Quốc gia Chonbuk | Jeonju |
| Đại học Quốc gia Jeju | Jeju |
| Đại học Joongbu | Chungcheongnam và Gyeonggi |
| Đại học Cheongju | Chungcheongbuk |
| Đại học Quốc gia Chungbuk | Chungbuk |
| Đại học Ngoại ngữ Hankuk | Seoul |
| Đại học Hannam | Daejeon |
| Đại học Quốc gia Hanbat | Daejeon |
| Đại học Hanseo | Chungcheognam |
| Đại học Honam | Gwangju |
| Đại học Hoseo | Chungcheongnam |
| Đại học Bucheon | Gyeonggi |
| Cao đẳng Khoa học Ulsan | Ulsan |
| Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Gyeonggi | Gyeonggi |
| Cao đẳng Thông tin Gyeongnam | Gyeongnam |
| Cao đẳng Khoa học Dong-eui | Busan |
| Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan | Busan |
| Cao đẳng Seojeong | Gyeonggi |
| Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin | Daegu |
| Cao đẳng Osan | Gyeonggi |
| Cao đẳng Kyungbok | Namyangju |
| Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học Yongin | Gyeonggi |
| Cao học SunHak Universal Peace | Gyeonggi |
Danh sách các trường chứng nhận đào tạo chương trình đại học
| Tên trường | Khu vực |
| Đại học Konkuk | Seoul |
| Đại học Konkuk (Glocal) | Chungcheongbuk |
| Đại học Seokyeong | Seoul |
| Đại học Seoul Sirip | Seoul |
| Đại học nữ Sungshin | Seoul |
| Đại học nữ Ewha | Seoul |
| Đại học Hanyang | Seoul |
| Đại học Hongik | Seoul |
| Đại học ChungAng | Seoul |
| Đại học nữ Duksung | Seoul |
| Đại học Dongguk | Seoul |
| Đại học Dongguk – WISE | Seoul |
| Đại học Korea | Seoul |
| Đại học Korea (Sejong) | Sejong |
| Đại học Sungkyunkwan | Seoul và Suwon |
| Đại học Hansung | Seoul |
| Đại học Nữ sinh Sookmyung | Seoul |
| Đại học Keimyung | Daegu |
| Đại học Quốc gia Kyungpook | Daegu |
| Đại học Thần học Seoul | Bucheon |
| Đại học Sunmoon | Asan |
| Đại học Quốc gia Chungnam | Daejeon |
| Đại học Semyung | Chungcheongbuk |
| Đại học Quốc gia Busan | Busan |
| Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang | Gyeongsangbuk |
| Đại học khoa học và công nghệ Hàn Quốc (UST) | Daejeon |
| Đại học Gachon | Gyeonggi |
| Đại học Catholic | Gyeonggi |
| Đại học Gangseo | Seoul |
| Đại học Quốc gia Gangneung Wonju | Gangwon |
| Đại học Quốc gia Kangwon | Gangwon |
| Đại học Konyang | Daejeon và Nonsan |
| Đại học Kyonggi | Seoul và Gyeonggi |
| Đại học Kyungnam | Gyeongsangnam |
| Đại học Kyungdong | Gyoenggi và Gangwon |
| Đại học Quốc gia Gyeongsang | Daegu |
| Đại học Nữ Gwangju | Gwangju |
| Đại học Kyungsung | Busan |
| Đại học Kyungwoon | Gyeongsangbuk |
| Đại học Kyungil | Gyeongsan |
| Đại học Kyung Hee | Seoul |
| Đại học Quốc gia Kongju | Chungcheongnam |
| Đại học Quốc gia Gunsan | Jeollabuk |
| Đại học Quốc gia Mokpo | Jeollanam |
| Đại học Quốc gia Sunchon | Jeollanam |
| Đại học Quốc gia Andong | Gyeongsangbuk |
| Đại học Quốc gia Changwon | Gyeongsangnam |
| Đại học Giao thông Quốc gia Hàn Quốc | Chungcheongbuk và Gyeonggi |
| Đại học Hàng hải Đại dương Hàn Quốc | Busan |
| Đại học Daegu | Daegu |
| Đại học Daegu Haany (Đại học Đông Y Daegu) | Gyeongsangbuk |
| Đại học Daeshin | Gyeongsangbuk |
| Đại học Daejin | Gyeonggi |
| Đại học nữ Dongduk | Seoul |
| Đai học Dong-eui | Busan |
| Đại học Soonchunhyang | Chungcheongnam |
| Đại học Anyang | Gyeonggi |
| Đại học Woosuk | Jeollabuk |
| Đại học Ulsan | Ulsan |
| Đại học Wonkwang | Jeonbuk |
| Đại học Quốc gia Incheon | Incheon |
| Đại học Inha | Incheon |
| Đại học Chosun | Kwangju |
| Đại học Jungwon | Chungcheongbuk |
| Đại học Nghệ thuật Chugye | Seoul |
| Đại học Sư phạm Hàn Quốc | Chungcheongbuk |
| Đại học Công nghệ Giáo dục Hàn Quốc | Chungcheongnam |
| Đại học Hàng không Vũ trụ Hàn Quốc | Gyeonggi |
| Đại học Handong | Gyeongsangbuk |
| Đại học Hallym | Gangwon |
| Đại học Hansei | Gyeonggi |
| Đại học Singyeongju | Gyeonggi |
| Đại học Kookmin | Seoul |
| Đại học Gimcheon | Gimcheon |
| Đại học Nazarene | Chungcheongnam |
| Đại học Namseoul | Chungcheongnam |
| Đại học Dankook | Gyeonggi |
| Đại học Công giáo Daegu | Daegu |
| Đại học Pyeongtaek | Gyeonggi |
| Đại học Daejeon | Daejeon |
| Đại học Dongseo | Busan |
| Đại học Dongshin | Jellanam |
| Đại học DongA | Busan |
| Đại học Myongji | Seoul |
| Đại học Mokwon | Daejeon |
| Đại học Pai Chai | Daejeon |
| Đại học Baekseok | Chungcheongnam |
| Đại học Quốc gia Pukyong | Busan |
| Đại học Ngoại ngữ Busan | Busan |
| Đại học Sogang | Seoul |
| Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul | Seoul |
| Đại học Quốc gia Seoul | Seoul |
| Đại học nữ Seoul | Seoul |
| Đại học Sungkyul | Gyeonggi |
| Đại học Sejong | Seoul |
| Đại học Soongsil | Seoul |
| Đại học Silla | Busan |
| Đại học Shinhan | Gyeonggi |
| Đại học Ajou | Gyeonggi |
| Đại học Yonsei | Seoul |
| Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) | Seoul |
| Đại học Yeungnam | Gyeongbuk |
| Đại học Youngsan | Gyeongsangnam và Busan |
| Đại học Woosong | Daejeon |
| Đại học Inje | Gyeongsangnam và Busan |
| Đại học Quốc gia Incheon | Incheon |
| Đại học Inha | Incheon |
| Đại học Quốc gia Chonnam | Gwangju |
| Đại học Quốc gia Chonbuk | Jeonju |
| Đại học Quốc gia Jeju | Jeju |
| Đại học Joongbu | Chungcheongnam và Gyeonggi |
| Đại học Cheongju | Chungcheongbuk |
| Đại học Quốc gia Chungbuk | Chungbuk |
| Đại học Ngoại ngữ Hankuk | Seoul |
| Đại học Hannam | Daejeon |
| Đại học Quốc gia Hanbat | Daejeon |
| Đại học Hanseo | Chungcheognam |
| Đại học Honam | Gwangju |
| Đại học Hoseo | Chungcheongnam |
| Đại học Bucheon | Gyeonggi |
| Cao đẳng Geoje | Gyeongsangnam |
| Cao đẳng Gumi | Gyeongsangbuk |
| Cao đẳng Kunjang | Jeollabuk |
| Cao đẳng Daelim | Gyeonggi |
| Cao đẳng Khoa học Mokpo | Jeollanam |
| Cao đẳng Nghệ thuật Seoul | Gyeonggi |
| Cao đẳng Kỹ thuật Inha | Incheon |
| Cao đẳng Jeonju Vision | Jeollabuk |
| Cao đẳng Hình ảnh Hàn Quốc | Sejong |
| Cao đẳng Nữ Hanyang | Seoul |
| Cao đẳng Hosan | Gyeongsangbuk |
| Cao học Kaeshin | Seoul |
| Cao học Quốc tế về Ung thư – Trung tâm Ung thư Quốc gia | Gyeonggi |
| Cao học Ngôn ngữ Quốc tế | Seoul |
| Cao học Văn hóa Phương Đông | Seoul |
| Cao học Tổng hợp Khoa học Seoul | Seoul |
| Cao học Truyền thông Seoul | Seoul |
| Cao học Ngoại ngữ Seoul | Seoul |
| Cao học Yemyung | Seoul |
| Cao học Onseok | Gyeonggi |
| Trường Quản Lý Và Chính Sách Công Hàn Quốc (KDI) | Sejong |
| Cao học Năng lượng Nguyên tử Quốc tế của KEPCO | Ulsan |
| Cao học Hàn Quốc học | Gyeonggi |
| Cao học Thần học Torch Trinity | Seoul |
| Cao đẳng Khoa học Ulsan | Ulsan |
| Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Gyeonggi | Gyeonggi |
| Cao đẳng Thông tin Gyeongnam | Gyeongnam |
| Cao đẳng Khoa học Dong-eui | Busan |
| Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan | Busan |
| Cao đẳng Seojeong | Gyeonggi |
| Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin | Daegu |
| Cao đẳng Osan | Gyeonggi |
| Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học Yongin | Gyeonggi |
| Cao học SunHak Universal Peace | Gyeonggi |
| Viện Khoa học và Công nghệ Ulsan (UNIST) | Ulsan |
| Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc (KAIST) | Daejeon |
| Viện Khoa học và Công nghệ Daegu – Gyeongbuk (DGIST) | Daegu |
| Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (GIST) | Gwangju |
Vì Sao Không Có Danh Sách Trường Hàn Quốc TOP 3?
Trường Top 3 là những trường không nằm trong danh sách Top 1% (27 trường) hoặc danh sách các trường chứng nhận Top 2 (103 trường) và không nằm trong danh sách các trường hạn chế.
Như vậy, để biết chính xác trường nào thuộc Top 3, bạn vui lòng liên hệ cụ thể với Du học Skyedu nhé.
Danh Sách Các Trường Hạn Chế
Danh sách các trường hạn chế hệ tiếng rút ngắn từ 20 trường trong năm 2025 xuống chỉ còn 11 trường trong năm nay! Sinh viên nên đặc biệt lưu ý và cân nhắc các trường hạn chế để giảm thiểu các rủi ro về visa.
| Các trường đào tạo chương trình hệ tiếng | Các trường đào tạo chương trình hệ cấp bằng |
| Đại học Nữ Gwangju | Đại học Sehan |
| Đại học nữ Dongduk | Đại học Joongang Sangha |
| Đại học Sangji | Đại học Chodang |
| Đại học Yuwon | Cao đẳng Y tế Gwangju |
| Đại học Quốc tế Jeju | Cao đẳng Nghệ thuật Busan |
| Đại học Chodang | Cao đẳng Songgok |
| Đại học Calvin | Cao đẳng Hanyeong |
| Đại học Halla | Cao học Kyeong-An |
| Cao đẳng Kỹ thuật Công giáo Sangji | Cao học Luật Quốc tế và Quản trị kinh doanh |
| Cao đẳng Thông tin Woosong | Cao học Phật giáo Seoul |
| Cao đẳng Jeonju Gijeon | Cao học Thần học Esra Sungkyung |
| Cao đẳng Hanyeong | |
| Cao học Luật Quốc tế và Quản trị kinh doanh |
Chiến Lược Chọn Trường Sau Khi Có Danh Sách Trường Hàn Quốc Mới Nhất
Số lượng TOP 1 được phân bố đa dạng. TOP 2 nhiều gương mặt nổi trội có điều kiện tuyển sinh chặt chẽ. TOP 3 không nhiều trường giữ được tỉ lệ mã code trên 50%, nếu có, đều là các trường tuyển rất ít và khó bền bỉ qua cả 4 kỳ trong năm! Điều này là lời khẳng định về cuộc cạnh tranh visa du học Hàn Quốc sẽ ngày càng khốc liệt hơn.
Vì vậy, các yếu tố như Điểm số các năm học, Số buổi nghỉ học, Khả năng tiếng Hàn và Hồ sơ tài chính gia đình cần được chuẩn bị chi tiết và chu đáo hơn bao giờ hết. Khởi động sớm, và liên tục cập nhật thông báo mới về điều kiện tuyển sinh cũng như chính sách visa từ các trường Hàn Quốc là định hướng đúng cho chiến lược chọn trường năm 2025! Nếu bạn cần giải đáp chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ hotline nhé.
