Danh Sách Trường Hàn Quốc 2025-2026: Biến Động, Bất Ngờ Và Tích Cực

21/06/2025
Danh sách trường Hàn Quốc 2025-2026 chính thức được công bố vào 8:30 sáng, giờ Hàn Quốc, Thứ Hai, ngày 24/02/2025. Đây thực sự là danh sách nhiều biến động, bất ngờ, nhưng vô vàn dấu hiệu tích cực từ nền giáo dục hàng đầu Châu Á cũng như Thế Giới này, vốn đang muốn thu hút 300.000 sinh viên Quốc tế tính đến năm 2027, dành cho sinh viên Việt Nam nói riêng và sinh viên quốc tế nói chung.

Với sự tăng vọt về số lượng các trường Ưu tú, hay còn gọi là TOP 1, và các trường Chứng nhận, hay còn gọi là TOP 2, sự giảm thiểu của các trường hạn chế, chưa bao giờ sinh viên Việt Nam có nhiều lựa chọn an toàn về visa như 2025-2026. Hãy cùng Du học Skyedu phân tích chuyên sâu vào các top trường, để hiểu đúng và chọn đúng!

27 trường TOP 1: Chưa Bao Giờ Visa Thẳng An Toàn Và Dễ Dàng Hơn Thế

Danh sách các trường top gồm 27 trường, có sự tăng vọt về số lượng, đa dạng về vị trí địa lý cũng như các cấp độ học phí khác nhau. So với năm 2024 có 18 trường, năm 2025 chúng ta có tổng 27 trường TOP 1, thêm nhiều trường mới như Korea, Sungkyunkwan, Sunmoon, ĐHQG Chungnam, Nữ Sookmyung, Hansung và Sengmyung.

18 trường TOP 1 năm 2024 đều giữ TOP, và 9 trường mới lên TOP. Đây là dấu hiệu đáng mừng về nỗ lực của các trường đại học Hàn Quốc trong nỗ lực quản lý sinh viên quốc tế. Trong các trường mới lên TOP 1, các tên tuổi sau đây chắc chắn có viện tiếng Hàn và có tuyển sinh viên Việt Nam hệ tiếng: Sungkyungkwan, Sunmoon, ĐHQG Chungnam, Semyung, Nữ Sookmyung, Hansung. Hai trường thuộc TOP 1 nhưng chưa có thông tin tuyển sinh sinh viên Việt Nam hệ tiếng năm 2025 là ĐHQG Busan và Cao đẳng Kyungbok.

Các trường đại học và cao học không có thông tin về viện tiếng bao gồm: POSTECH, Trường Cao học Kaeshin, Khoa học và Công nghệ UST, Trường Cao học Onseok, Trường Cao học Chính sách Quốc tế KDI.

Bên cạnh sự tăng vọt đáng kể về số lượng, các trường TOP 1 năm nay có sự mở rộng và đa dạng về vị trí địa lý. Nếu năm 2024 trở về trước, đa phần các trường TOP 1 đều tập trung ở khu vực Seoul, năm nay, chúng ta có:

  • 14 trường trung tâm Seoul: Seokyeong, Konkuk, Hanyang, ChungAng, Seoul Sirip, Hongik, Nữ Sungshin, ĐH Korea, Nữ Duksung, Dongguk, Nữ EWHA, Sungkyunkwan, Nữ Sookmyung, Hansung
  • 2 trường ở Daegu gồm Keimyung và ĐHQG Kyungpook
  • 1 trường ở Bucheon là Thần Học Seoul
  • 1 trường ở Asan là Sunmoon
  • 1 trường ở Daejeon là ĐHQG Chungnam
  • 1 trường ở Suwon là Sungkyunkwan
  • 1 trường ở Namyangju là Cao Đẳng Kyungbok
  • 1 trường ở Chungcheongbuk (miền Trung Hàn Quốc) là Semyung

Sự đa dạng về vị trí địa lý này là tiền đề của một điểm mới quan trọng của TOP 1 năm 2025, đó là đa dạng về mức học phí, trong đó nhiều trường học phí rẻ dưới 6,000,000 KRW/năm (~ 107,000,000 VND). Nếu như trung tâm Seoul, chúng ta chỉ có 1 trường có học phí rẻ là Seokyeong hiện giữ mức 5,500,000 KRW/năm (~ 98,200,000 VND), các trường còn lại đều từ 6,000,000 KRW/năm (~ 107,000,000 VND) trở lên.

Ngược lại, ra ngoài thủ đô Seoul, nhiều trường có mức học phí giao động từ 5,000,000 – 5,600,000 KRW/năm (~ 89,300,000 – 100,000,000 VND). Như vậy, năm 2025 thật sự là năm TOP 1 của các tài chính vừa sức, tầm trung, nhưng muốn chọn visa thẳng.

Danh sách Top 1 gồm các trường như sau:

STT Tên trường Khu vực
1 Đại học Konkuk Seoul
2 Đại học Seokyeong Seoul
3 Đại học Seoul Sirip Seoul
4 Đại học nữ Sungshin Seoul
5 Đại học nữ Ewha Seoul
6 Đại học Hanyang Seoul
7 Đại học Hongik Seoul
8 Đại học ChungAng Seoul
9 Đại học nữ Duksung Seoul
10 Đại học Dongguk Seoul
11 Đại học Korea Seoul
12 Đại học Sungkyunkwan Seoul và Suwon
13 Đại học Hansung Seoul
14 Đại học Nữ sinh Sookmyung Seoul
15 Đại học Keimyung Daegu
16 Đại học Quốc gia Kyungpook Daegu
17 Đại học Thần học Seoul Bucheon
18 Đại học Sunmoon Asan
19 Đại học Quốc gia Chungnam Daejeon
20 Đại học Semyung Chungcheongbuk
21 Đại học Quốc gia Busan Busan
22 Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang Gyeongsangbuk
23 Đại học khoa học và công nghệ Hàn Quốc (UST) Daejeon
24 Cao đẳng Kyungbok Namyangju
25 Cao học Kaeshin Seoul
26 Cao học Onseok Gyeonggi
27 Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc (KDI) Sejong

103 Trường Chứng Nhận: Sự Trở Lại Ngoạn Mục!

Với 103 trường TOP 2, tăng 30% với số lượng 74 trường TOP 2 năm 2024, danh sách trường TOP 2 năm 2025 là một cuộc lội ngược dòng ngoạn mục của nhiều trường TOP 3, trong đó có nhiều tên tuổi thuộc nhóm trường cao đẳng, cân đối tốt giữa học và làm thêm.

Điểm đầu tiên, danh sách 2025 nhiều tên tuổi trường TOP 2 được sinh viên Việt Nam yêu thích tiếp tục trụ TOP: Myongji, Soongsil, Sejong, Kookmin, Seoul Tech, SNU, Yonsei, Gachon, Ajou, Catholic Korea, Yeungnam, Paichai, Mokwon, Hannam, Woosong, DongA, ĐHQG Pukyong, Inje,… Đây cũng là các trường có tỉ lệ visa ổn định, chắc chắn trong nhiều năm, vì vậy, được sinh viên Việt Nam tin tưởng lựa chọn.

Danh sách trường TOP 2 chứng kiến sự mất TOP bất ngờ của một trong các trường cho nhiều hoc bổng nhất hệ đại học là Đại học Kwangwoon thuộc trung tâm Seoul. Bên cạnh đó, danh sách mới có nhiều gương mặt trở lại TOP 2 sau 1 đến 2 năm nằm trong TOP 3, đó là Kyonggi, ĐHQG Kyongju, KHKT Kyonggi, Daegu,…

Một điểm nổi bật không thể bỏ qua của danh sách mới, đó là nhiều trường cao đẳng nhiều năm thuộc TOP 3, hoặc nằm trong danh sách hạn chế năm nay quay về TOP 2. Những cái tên nổi bật phải kể đến là Seojeong, Osan, Kyungnam, Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan, Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin.

Đây là một dấu hiệu đáng mừng và thuận chiều với mong muốn của nhiều sinh viên Việt Nam yêu thích hệ cao đẳng, cân đối tốt giữa việc học và làm thêm đúng luật. Nhiều trường cao đẳng năm nay ở TOP 2, trong đó có những tên tuổi nổi bật trong nhóm các trường có tỉ lệ chuyển đổi visa E7 và F tốt như Seojeong, Bucheon, KHKT Kyonggi cũng là một chuyển biến tích cực cho sinh viên Việt Nam.

Danh sách các trường chứng nhận đào tạo chương trình hệ tiếng

Tên trường Khu vực
Đại học Konkuk Seoul
Đại học Seokyeong Seoul
Đại học Seoul Sirip Seoul
Đại học nữ Sungshin Seoul
Đại học nữ Ewha Seoul
Đại học Hanyang Seoul
Đại học Hongik Seoul
Đại học ChungAng Seoul
Đại học nữ Duksung Seoul
Đại học Dongguk Seoul
Đại học Dongguk – WISE Seoul
Đại học Korea Seoul
Đại học Korea (Sejong) Sejong
Đại học Sungkyunkwan Seoul và Suwon
Đại học Hansung Seoul
Đại học Nữ sinh Sookmyung Seoul
Đại học Keimyung Daegu
Đại học Quốc gia Kyungpook Daegu
Đại học Thần học Seoul Bucheon
Đại học Sunmoon Asan
Đại học Quốc gia Chungnam Daejeon
Đại học Semyung Chungcheongbuk
Đại học Quốc gia Busan Busan
Đại học Gachon Gyeonggi
Đại học Catholic Gyeonggi
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Gangwon
Đại học Quốc gia Kangwon Gangwon
Đại học Konyang Daejeon và Nonsan
Đại học Kyonggi Seoul và Gyeonggi
Đại học Kyungnam Gyeongsangnam
Đại học Kyungdong Gyoenggi và Gangwon
Đại học Quốc gia Gyeongsang Daegu
Đại học Kyungsung Busan
Đại học Kyungwoon Gyeongsangbuk
Đại học Kyungil Gyeongsan
Đại học Kyung Hee Seoul
Đại học Quốc gia Kongju Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Gunsan Jeollabuk
Đại học Quốc gia Suncheon Jeollanam
Đại học Quốc gia Andong Gyeongsangbuk
Đại học Quốc gia Giao thông Hàn Quốc Chungcheongbuk và Gyeonggi
Đại học Daegu Daegu
Đại học Shingyeongju Gyeonggi
Đại học Kookmin Seoul
Đại học Gimcheon Gimcheon
Đại học Nazarene Chungcheongnam
Đại học Namseoul Chungcheongnam
Đại học Dankook Gyeonggi
Đại học Công giáo Daegu Daegu
Đại học Pyeongtaek Gyeonggi
Đại học Daejeon Daejeon
Đại học Dongseo Busan
Đại học Dongshin Jellanam
Đại học DongA Busan
Đại học Myongji Seoul
Đại học Mokwon Daejeon
Đại học Pai Chai Daejeon
Đại học Baekseok Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Pukyong Busan
Đại học Ngoại ngữ Busan Busan
Đại học Sogang Seoul
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul Seoul
Đại học Quốc gia Seoul Seoul
Đại học nữ Seoul Seoul
Đại học Sungkyul Gyeonggi
Đại học Sejong Seoul
Đại học Soongsil Seoul
Đại học Silla Busan
Đại học Shinhan Gyeonggi
Đại học Ajou Gyeonggi
Đại học Yonsei Seoul
Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) Seoul
Đại học Yeungnam Gyeongbuk
Đại học Youngsan Gyeongsangnam và Busan
Đại học Woosong Daejeon
Đại học Inje Gyeongsangnam và Busan
Đại học Quốc gia Incheon Incheon
Đại học Inha Incheon
Đại học Quốc gia Chonnam Gwangju
Đại học Quốc gia Chonbuk Jeonju
Đại học Quốc gia Jeju Jeju
Đại học Joongbu Chungcheongnam và Gyeonggi
Đại học Cheongju Chungcheongbuk
Đại học Quốc gia Chungbuk Chungbuk
Đại học Ngoại ngữ Hankuk Seoul
Đại học Hannam Daejeon
Đại học Quốc gia Hanbat Daejeon
Đại học Hanseo Chungcheognam
Đại học Honam Gwangju
Đại học Hoseo Chungcheongnam
Đại học Bucheon Gyeonggi
Cao đẳng Khoa học Ulsan Ulsan
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Gyeonggi Gyeonggi
Cao đẳng Thông tin Gyeongnam Gyeongnam
Cao đẳng Khoa học Dong-eui Busan
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan Busan
Cao đẳng Seojeong Gyeonggi
Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin Daegu
Cao đẳng Osan Gyeonggi
Cao đẳng Kyungbok Namyangju
Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học Yongin Gyeonggi
Cao học SunHak Universal Peace Gyeonggi

Danh sách các trường chứng nhận đào tạo chương trình đại học

Tên trường Khu vực
Đại học Konkuk Seoul
Đại học Konkuk (Glocal) Chungcheongbuk
Đại học Seokyeong Seoul
Đại học Seoul Sirip Seoul
Đại học nữ Sungshin Seoul
Đại học nữ Ewha Seoul
Đại học Hanyang Seoul
Đại học Hongik Seoul
Đại học ChungAng Seoul
Đại học nữ Duksung Seoul
Đại học Dongguk Seoul
Đại học Dongguk – WISE Seoul
Đại học Korea Seoul
Đại học Korea (Sejong) Sejong
Đại học Sungkyunkwan Seoul và Suwon
Đại học Hansung Seoul
Đại học Nữ sinh Sookmyung Seoul
Đại học Keimyung Daegu
Đại học Quốc gia Kyungpook Daegu
Đại học Thần học Seoul Bucheon
Đại học Sunmoon Asan
Đại học Quốc gia Chungnam Daejeon
Đại học Semyung Chungcheongbuk
Đại học Quốc gia Busan Busan
Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang Gyeongsangbuk
Đại học khoa học và công nghệ Hàn Quốc (UST) Daejeon
Đại học Gachon Gyeonggi
Đại học Catholic Gyeonggi
Đại học Gangseo Seoul
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Gangwon
Đại học Quốc gia Kangwon Gangwon
Đại học Konyang Daejeon và Nonsan
Đại học Kyonggi Seoul và Gyeonggi
Đại học Kyungnam Gyeongsangnam
Đại học Kyungdong Gyoenggi và Gangwon
Đại học Quốc gia Gyeongsang Daegu
Đại học Nữ Gwangju Gwangju
Đại học Kyungsung Busan
Đại học Kyungwoon Gyeongsangbuk
Đại học Kyungil Gyeongsan
Đại học Kyung Hee Seoul
Đại học Quốc gia Kongju Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Gunsan Jeollabuk
Đại học Quốc gia Mokpo Jeollanam
Đại học Quốc gia Sunchon Jeollanam
Đại học Quốc gia Andong Gyeongsangbuk
Đại học Quốc gia Changwon Gyeongsangnam
Đại học Giao thông Quốc gia Hàn Quốc Chungcheongbuk và Gyeonggi
Đại học Hàng hải Đại dương Hàn Quốc Busan
Đại học Daegu Daegu
Đại học Daegu Haany (Đại học Đông Y Daegu) Gyeongsangbuk
Đại học Daeshin Gyeongsangbuk
Đại học Daejin Gyeonggi
Đại học nữ Dongduk Seoul
Đai học Dong-eui Busan
Đại học Soonchunhyang Chungcheongnam
Đại học Anyang Gyeonggi
Đại học Woosuk Jeollabuk
Đại học Ulsan Ulsan
Đại học Wonkwang Jeonbuk
Đại học Quốc gia Incheon Incheon
Đại học Inha Incheon
Đại học Chosun Kwangju
Đại học Jungwon Chungcheongbuk
Đại học Nghệ thuật Chugye Seoul
Đại học Sư phạm Hàn Quốc Chungcheongbuk
Đại học Công nghệ Giáo dục Hàn Quốc Chungcheongnam
Đại học Hàng không Vũ trụ Hàn Quốc Gyeonggi
Đại học Handong Gyeongsangbuk
Đại học Hallym Gangwon
Đại học Hansei Gyeonggi
Đại học Singyeongju Gyeonggi
Đại học Kookmin Seoul
Đại học Gimcheon Gimcheon
Đại học Nazarene Chungcheongnam
Đại học Namseoul Chungcheongnam
Đại học Dankook Gyeonggi
Đại học Công giáo Daegu Daegu
Đại học Pyeongtaek Gyeonggi
Đại học Daejeon Daejeon
Đại học Dongseo Busan
Đại học Dongshin Jellanam
Đại học DongA Busan
Đại học Myongji Seoul
Đại học Mokwon Daejeon
Đại học Pai Chai Daejeon
Đại học Baekseok Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Pukyong Busan
Đại học Ngoại ngữ Busan Busan
Đại học Sogang Seoul
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul Seoul
Đại học Quốc gia Seoul Seoul
Đại học nữ Seoul Seoul
Đại học Sungkyul Gyeonggi
Đại học Sejong Seoul
Đại học Soongsil Seoul
Đại học Silla Busan
Đại học Shinhan Gyeonggi
Đại học Ajou Gyeonggi
Đại học Yonsei Seoul
Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) Seoul
Đại học Yeungnam Gyeongbuk
Đại học Youngsan Gyeongsangnam và Busan
Đại học Woosong Daejeon
Đại học Inje Gyeongsangnam và Busan
Đại học Quốc gia Incheon Incheon
Đại học Inha Incheon
Đại học Quốc gia Chonnam Gwangju
Đại học Quốc gia Chonbuk Jeonju
Đại học Quốc gia Jeju Jeju
Đại học Joongbu Chungcheongnam và Gyeonggi
Đại học Cheongju Chungcheongbuk
Đại học Quốc gia Chungbuk Chungbuk
Đại học Ngoại ngữ Hankuk Seoul
Đại học Hannam Daejeon
Đại học Quốc gia Hanbat Daejeon
Đại học Hanseo Chungcheognam
Đại học Honam Gwangju
Đại học Hoseo Chungcheongnam
Đại học Bucheon Gyeonggi
Cao đẳng Geoje Gyeongsangnam
Cao đẳng Gumi Gyeongsangbuk
Cao đẳng Kunjang Jeollabuk
Cao đẳng Daelim Gyeonggi
Cao đẳng Khoa học Mokpo Jeollanam
Cao đẳng Nghệ thuật Seoul Gyeonggi
Cao đẳng Kỹ thuật Inha Incheon
Cao đẳng Jeonju Vision Jeollabuk
Cao đẳng Hình ảnh Hàn Quốc Sejong
Cao đẳng Nữ Hanyang Seoul
Cao đẳng Hosan Gyeongsangbuk
Cao học Kaeshin Seoul
Cao học Quốc tế về Ung thư – Trung tâm Ung thư Quốc gia Gyeonggi
Cao học Ngôn ngữ Quốc tế Seoul
Cao học Văn hóa Phương Đông Seoul
Cao học Tổng hợp Khoa học Seoul Seoul
Cao học Truyền thông Seoul Seoul
Cao học Ngoại ngữ Seoul Seoul
Cao học Yemyung Seoul
Cao học Onseok Gyeonggi
Trường Quản Lý Và Chính Sách Công Hàn Quốc (KDI) Sejong
Cao học Năng lượng Nguyên tử Quốc tế của KEPCO Ulsan
Cao học Hàn Quốc học Gyeonggi
Cao học Thần học Torch Trinity Seoul
Cao đẳng Khoa học Ulsan Ulsan
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Gyeonggi Gyeonggi
Cao đẳng Thông tin Gyeongnam Gyeongnam
Cao đẳng Khoa học Dong-eui Busan
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan Busan
Cao đẳng Seojeong Gyeonggi
Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin Daegu
Cao đẳng Osan Gyeonggi
Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học Yongin Gyeonggi
Cao học SunHak Universal Peace Gyeonggi
Viện Khoa học và Công nghệ Ulsan (UNIST) Ulsan
Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc (KAIST) Daejeon
Viện Khoa học và Công nghệ Daegu – Gyeongbuk (DGIST) Daegu
Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (GIST) Gwangju

Vì Sao Không Có Danh Sách Trường Hàn Quốc TOP 3?

Trường Top 3 là những trường không nằm trong danh sách Top 1% (27 trường) hoặc danh sách các trường chứng nhận Top 2 (103 trường) và không nằm trong danh sách các trường hạn chế.

Như vậy, để biết chính xác trường nào thuộc Top 3, bạn vui lòng liên hệ cụ thể với Du học Skyedu nhé.

Danh Sách Các Trường Hạn Chế

Danh sách các trường hạn chế hệ tiếng rút ngắn từ 20 trường trong năm 2025 xuống chỉ còn 11 trường trong năm nay! Sinh viên nên đặc biệt lưu ý và cân nhắc các trường hạn chế để giảm thiểu các rủi ro về visa.

Các trường đào tạo chương trình hệ tiếng Các trường đào tạo chương trình hệ cấp bằng
Đại học Nữ Gwangju Đại học Sehan
Đại học nữ Dongduk Đại học Joongang Sangha
Đại học Sangji Đại học Chodang
Đại học Yuwon Cao đẳng Y tế Gwangju
Đại học Quốc tế Jeju Cao đẳng Nghệ thuật Busan
Đại học Chodang Cao đẳng Songgok
Đại học Calvin Cao đẳng Hanyeong
Đại học Halla Cao học Kyeong-An
Cao đẳng Kỹ thuật Công giáo Sangji Cao học Luật Quốc tế và Quản trị kinh doanh
Cao đẳng Thông tin Woosong Cao học Phật giáo Seoul
Cao đẳng Jeonju Gijeon Cao học Thần học Esra Sungkyung
Cao đẳng Hanyeong  
Cao học Luật Quốc tế và Quản trị kinh doanh  

Chiến Lược Chọn Trường Sau Khi Có Danh Sách Trường Hàn Quốc Mới Nhất

Số lượng TOP 1 được phân bố đa dạng. TOP 2 nhiều gương mặt nổi trội có điều kiện tuyển sinh chặt chẽ. TOP 3 không nhiều trường giữ được tỉ lệ mã code trên 50%, nếu có, đều là các trường tuyển rất ít và khó bền bỉ qua cả 4 kỳ trong năm! Điều này là lời khẳng định về cuộc cạnh tranh visa du học Hàn Quốc sẽ ngày càng khốc liệt hơn.

Vì vậy, các yếu tố như Điểm số các năm học, Số buổi nghỉ học, Khả năng tiếng Hàn và Hồ sơ tài chính gia đình cần được chuẩn bị chi tiết và chu đáo hơn bao giờ hết. Khởi động sớm, và liên tục cập nhật thông báo mới về điều kiện tuyển sinh cũng như chính sách visa từ các trường Hàn Quốc là định hướng đúng cho chiến lược chọn trường năm 2025! Nếu bạn cần giải đáp chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ hotline nhé.